CÁCH BẤM LOG TRÊN MÁY TÍNH FX 570VN PLUS, CÁCH BẤM LOGARIT TRÊN MÁY TÍNH FX 570VN PLUS

-

Bạn đang phải làm các bài tập tính độ p
H của dung dịch? Bạn chưa biết cách bấm log trên máy tính FX 580VNX tính p
H
? Vậy, bài chia sẻ dưới đây của META.vn sẽ giúp ích rất nhiều cho bạn. Hãy theo dõi ngay để biết cách làm chi tiết bạn nhé!


Cách bấm log trên máy tính FX 580VNX tính p
H

p
H là chỉ só biểu thị độ hoạt động của các ion H+ trong dung dịch, có giá trị trong khoảng từ 1 - 14. Nếu mức p
H của nước nhỏ hơn 7 thì dung dịch đó là axit, lớn hơn 7 thì dung dịch có tính bazo và bằng 7 nếu dung dịch trung tính.

Bạn đang xem: Cách bấm log trên máy tính fx 570vn

Công thức tính nồng độ p
H như sau:


p
H= −lg

Trong đó:

là nồng độ ion H+ (mol/lít)Lg biểu thị logarit cơ số 10

Như vậy, để tính được độ p
H, bạn phải xác định được nồng độ ion H+, sau đó nhập vào máy tính Casio để tính toán giá trị. Dưới đây sẽ là hướng dẫn cách bấm log trên máy tính Casio FX 580VNX tính p
H của META:


Bước 1: Nhấn nút On để mở máy
Bước 2: Nhấn dấu - Bước 3: Nhấn nút Shift  ( - ) (Log) để nhập hàm Log cho máy.Bước 4: Nhập nồng độ ion H+ trong dung dịch
Bước 5: Nhấn nút ) để đóng ngoặc.Bước 6: Nhấn nút = để máy tính tính toán và hiển thị kết quả.

Ví dụ về cách tính p
H bằng máy tính Casio 580

Để bạn hiểu hơn về cách tính p
H bằng máy tính Casio FX 580VNX, META.vn sẽ lấy ví dụ cụ thể cho bạn.

Ví dụ, bạn đã xác định được nồng độ H+ trong dung dịch HCl là 0,001 mol/lít. Lúc này, bạn tiến hành nhập vào máy tính bỏ túi công thức - log(0,001) . Cụ thể, cách tính p
H bằng máy tính Casio 580 trong trường hợp này như sau:


Bước 1: Nhấn nút On để mở máy
Bước 2: Nhấn dấu trừ  - Bước 3: Nhấn nút Shift ( - ) (Log) để nhập hàm Log cho máy.Bước 4: Nhập lần lượt các số và ký tự sau: 0 > . > 0 > 0 > 1Bước 5: Nhấn nút ) để đóng ngoặc.Bước 6: Nhấn nút = . Lúc này, màn hình máy tính sẽ hiển thị kết quả là 3. Như vậy, độ p
H của dung dịch này là 3.

Như vậy, META.vn vừa hướng dẫn bạn chi tiết cách bấm log trên máy tính casio FX 580VNX tính p
H. Hi vọng bài viết này đã giúp ích cho bạn. Nếu còn bất cứ câu hỏi hay thắc mắc nào, bạn hãy để lại ngay trong phần bình luận, META.vn sẽ giải đáp cho bạn trong thời gian sớm nhất.


Đừng quên thường xuyên truy cập META để tham khảo thêm nhiều thông tin tư vấn thiết bị văn phòng hữu ích khác nhé. Hẹn gặp lại bạn trong các bài viết sau!

META.vn - Mua Hàng Chính Hãng Online, Giá Tốt!


Chia sẻ bài viết Facebook Linkedin Twitter Pinterest
Sắp xếp theo Mặc định
Mới nhất
Cũ nhất

1. Đối với Logarit thông thường

Bấm SHIFT + Logb
X màu đen ở hàng thứ 2 ngoài cùng phía bên phải để bấm Log. Hàm số này có dạng Logb
X vì vậy bạn cần nhập cơ số b trước, sau đó mới nhập Logarit của cơ số b (X) sau.

*

2. Đối với Logarit tự nhiên

Bấm SHIFT + Ln, màu đen phím thứ ba từ trên xuống, ngoài cùng phía bên phải. Hàm số này có dạng Ln x, vì cơ số bằng e (~ 2,71828) đã được thiết lập sẵn trên máy nên bạn chỉ cần nhập Logarit của cơ số e thay vì nhập b như Logb
X.

*

3. Cách giải phương trình Logarit bằng máy tính

- Giải phương trình Logarit trắc nghiệm

+ Bước 1: Chuyển phương trình về 1 vế > Nhập phương trình vào trong máy tính.


+ Bước 2: Bấm CALC thử lần lượt các đáp án A, B, C, D vào phương trình > Bấm “=” > Nếu kết quả bằng 0 thì đáp án đó là đáp án đúng.

Ví dụ: Phương trình Log2X Log4X Log6X = Log2X Log4X + Log4X Log6X + Log6X Log2X có tập nghiệm là:

A. {1}

B. {2,4,6}

C. {1,12}

D. {1,48}

Giải

Phương trình mới có dạng: Log2X Log4X Log6X - (Log2X Log4X + Log4X Log6X + Log6X Log2X) = 0. Nhập vào máy tính vế trái của phương trình.

*

Tại X = 1, ta bấm “CALC + 1 + =” > Phương trình = 0.

Vậy X = 1 là nghiệm của phương trình, chúng ta loại được đáp án B.

*

Tại X = 12, ta bấm “CALC + 12 + =” > Phương trình ra đáp án khác 0.

Vậy X = 12 không là nghiệm của phương trình. Loại đáp án C.

*

Tại X = 48, ta bấm “CALC + 12 + =” > Phương trình = 0.

Vậy X = 48 là nghiệm của phương trình.

Xem thêm: Mách Mẹ Cách Vệ Sinh Mắt Cho Trẻ Sơ Sinh Giúp Sạch Ghèn, Mẹ Nào

Suy ra, đáp án D là đáp án đúng.

*

4. Giải phương trình Logarit bằng tính năng SOLVE

Tính năng SOLVE trên máy tính cầm tay là tính năng cho phép giải nhanh để tìm nghiệm X bất kỳ, phù hợp với một số bài toán trắc nghiệm, cần giải nhanh. Tuy nhiên tính năng này không làm tròn được một số giá trị phức tạp, cũng như không rà được toàn bộ nghiệm phương trình.

- Bước 1: Chuyển phương trình về 1 vế và nhập trực tiếp phương trình vào máy tính cầm tay.

- Bước 2: Ấn SHIFT + CALC.

Ví dụ: Cho các số thực dương a, b thỏa mãn Log9(x) = Log16(a + 12Log9x). Tính x.

Giải

Nhập phương trình Log9(x) - Log16(a + 12Log9x) = 0 vào máy tính như hình dưới.

*

Bấm SHIFT + CALC.

Lưu ý: Khi máy tính hiện Solve for X? bạn có thể nhập giá trị X bất kỳ.

Tại đây máy sẽ cho ra một kết quả khá lẻ là 39.4622117. Tới bước này, đối với bài toán trắc nghiệm, bạn có thể so với từng đáp án đã cho để tìm ra đáp án đúng nhé.

*

- Giải phương trình Logarit bằng tính năng TABLE

Ví dụ: Tính tích các nghiệm của phương trình sau: Log3(3X) Log3(9X) = 4.

+ Bước 1: Bấm MODE > 7 > Nhập hàm số: f(x) = Log3(3X) Log3(9X) – 4.

+ Bước 2: Nhấn “=” > Chọn START = 0 > “=” > Chọn END = 29 > “=” > Chọn STEP = 1 > “=”.

+ Bước 3: Dò cột f(x) để tìm những khoảng hàm số đổi dấu. Ví dụ như hình dưới đây ta thấy khoảng (0;1) và (1;2) hàm số đổi dấu từ âm sang dương. Vậy trên khoảng này sẽ có khả năng có nghiệm, ta sẽ xét tiếp 2 khoảng này.

*

+ Bước 4: Bấm AC và dấu = để làm lại các bước trên. Với khoảng (0;1) ta chọn START = 0 > END = 1 > STEP 1/29. Ta được khoảng (0;0,0344) có thể có nghiệm, ta sẽ dò tiếp khoảng này để tìm nghiệm gần đúng nhất.

*

+ Bước 5: Với khoảng (0;0,0344) ta chọn START = 0 > END = 1 > STEP = 0,0344/29. Ta được nghiệm nằm trong khoảng (0,0189-0,0201).

*

+ Bước 6: Muốn có nghiệm chính xác hơn nữa ta lặp lại với START = 0,0189 > END = 0,0201 > STEP = (0,0201-0,0189)/29. Ta được nghiệm đúng thứ nhất là 0,01997586207.

*

- Bước 7: Làm tương tự với khoảng (1;2). Ta được nghiệm đúng thứ hai là 1,852482759.